[THAM KHẢO] CÔNG DỤNG và THÔNG SỐ máy nén khí không dầu


Hiện nay trên thị trường việt nam có vô vàng máy nén khí khác nhau như máy nén khí không dầu còn có gọi cái tên khác là máy nén khí siêu êm được người tiêu dùng lựa chọn nhiều nhất vì độ tiện dụng của máy, không có dầu mỡ, không gây tiếng ồn, dung lượng lớn và sử dụng khí nén siêu sạch

1 Công dụng hữu ít cho cách ngành

1.1Nhóm ngành xây dựng và trang trí: 

Vận chuyển hoặc phun bê tông, dùng cho việc thông gió, máy nén khí dùng kết hợp với công cụ máy khoan để khoan lỗ, khoan tường...

1.2 Nhóm ngành bảo dưỡng

Bảo dưỡng xe máy, xe hơi, xe đạp: Làm sạch bụi, khí nén dùng để xì khô sau khi rửa xe máy, xe ô tô, bơm hơi bánh xe. Sử dụng máy nén khí không dầu để tạo ra khí nén tác động súng sơn hoặc các thiết bị khác đến bề mặt kim loại hoặc vật liệu khác, dùng trong cứu hộ....

1.3 Ngành dược phẩm:

 Vận chuyển và đóng gói, sản xuất thuốc kháng sinh, đẩy nhanh quá tình sấy: cung cấp oxy để đẩy nhanh quá trình sấy khô các nguyên vật liệu, các thiết bị y tế, khí nén dùng để phun rửa vỏ thuốc.

1.4 Ngành giao thông vận tải:

Khí nén dùng trong việc đóng và mở cửa xe, điều chỉnh đường ray xe lửa, điều khiển tự động hóa tàu điện ngầm, máy nén khí dùng để điều khiển các máy móc thiết bị tự động trên tàu.

1.5 Nhóm ngành công nghiệp khai khoáng 

Thông gió, khí nén có động lực rất mạnh có thể làm hoạt động các thiết bị dùng khí, dùng để thăm dò độ sâu.

1.6 Nhóm ngành chế tạo: 

Thiết bị nâng khí nén dùng để cẩu hàng, áp lực tác động lên súng phun sơn, điều khiển các thiết bị tự động hóa, sản xuất các bao bì chân không để kéo dài thời gian sử dụng của sản phẩm, để vệ sinh và làm sạch bụi. Ngoài ra, máy nén khí còn được dùng vào công việc cắt và hàn, khí nén dùng trong thao tác bơm và thiết bị in. Khí nén dùng để nấu chảy kim loại, cán nóng, cán nguội, dùng khí nén để đóng gói tấm dây Bundling…


2 Thông số kỹ thuật của máy

Máy nén khí được thiết kế dựa trên những thông số cơ bản sau:

Lưu lượng khí của máy nén khí thường được tính theo đơn vị: lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút. Sau đây là công thức quy đổi:
1 m3/phút = 1000 lít/phút
1 m3/phút = 1,089 x 1 Nm3/phút
1 CFM = 0,0283 m3/phút

Áp lực khí nén: thường được tính theo đơn vị Mpa, bar, kgf/cm2, Psi, Atm... Với công thức quy đổi như sau:

1 Mpa = 10 bar
1 Atm pressure = 1,01325 bar
1 Bar = 14,5038 Psi
1 Bar = 1,0215 kgf/cm2

Công suất máy nén khí: thường được tính theo đơn vị Kw hoặc HP (sức ngựa) với công thức quy đổi như sau:

1kw = 1,35HP
1HP = 0.746Kw



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[TÌM HIỂU] Bình xịt điện và những thông tin bổ ích bạn nên biết

Máy cắt cỏ nòng 40 là gì CẤU TẠO và ƯU ĐIỂM máy cắt cỏ nòng

[CÙNG TÌM HIỂU] Mua máy cắt cỏ ở đâu uy tín và chất lượng